Tên viết tắt các nước trên thế giới?
Danh sách tên, tên viết tắt của 240 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới theo chuẩn ISO 3166 được sử dụng để xác định mã quốc tế, được định dạng bằng các chữ cái hoặc số. Trong đó bao gôm danh sách 195 thành viên, quan sát viên Liên Hợp Quốc và Danh sách 45 nước, vùng lãnh thổ, vùng tự trị, khu vực tranh chấp khác.
Mỗi quốc gia trên thế giới đều có tên miền và tên viết tắt đặc trưng dành riêng cho chính nó, nhằm đại diện cho đất nước, nhà nước có chủ quyền, hoặc các vùng lãnh thổ khác. Ví dụ, mã quốc gia của Việt Nam là VN, Angola là AO, Nga là RU, Anh là GB,… Hãy theo dõi bên dưới để biết thêm chi tiết.
Danh sách 195 tên viết tắt các nước thành viên, quan sát viên Liên Hợp Quốc
STTTên Tiếng AnhViết tắt (2 ký tự)
Viết tắt (3 ký tự)1AfghanistanAFAFG2AlbaniaALALB3AlgeriaDZDZA4AndorraADAND5AngolaAOAGO6Antigua and BarbudaAGATG7ArgentinaARARG8ArmeniaAMARM9AustraliaAUAUS10AustriaATAUT11AzerbaijanAZAZE12BahamasBSBHS13BahrainBHBHR14BangladeshBDBGD15BarbadosBBBRB16BelarusBYBLR17BelgiumBEBEL18BelizeBZBLZ19BeninBJBEN20BhutanBTBTN21BoliviaBOBOL22Bosnia and HerzegovinaBABIH23BotswanaBWBWA24BrazilBRBRA25BruneiBNBRN26BulgariaBGBGR27Burkina FasoBFBFA28BurundiBIBDI29Cabo VerdeCVCPV30CambodiaKHKHM31CameroonCMCMR32CanadaCACAN33Central African RepublicCFCAF34ChadTDTCD35ChileCLCHL36ChinaCNCHN37ColombiaCOCOL38ComorosKMCOM39CongoCGCOG40Costa RicaCRCRI41Côte d’IvoireCICIV42CroatiaHRHRV43CubaCUCUB44CyprusCYCYP45CzechiaCZCZE46DenmarkDKDNK47DjiboutiDJDJI48DominicaDMDMA49Dominican RepublicDODOM50DR CongoCDCOD51EcuadorECECU52EgyptEGEGY53El SalvadorSVSLV54Equatorial GuineaGQGNQ55EritreaERERI56EstoniaEEEST57EswatiniSZSWZ58EthiopiaETETH59FijiFJFJI60FinlandFIFIN61FranceFRFRA62GabonGAGAB63GambiaGMGMB64GeorgiaGEGEO65GermanyDEDEU66GhanaGHGHA67GreeceGRGRC68GrenadaGDGRD69GuatemalaGTGTM70GuineaGNGIN71Guinea-BissauGWGNB72GuyanaGYGUY73HaitiHTHTI74Holy SeeVAVAT75HondurasHNHND76HungaryHUHUN77IcelandISISL78IndiaININD79IndonesiaIDIDN80IranIRIRN81IraqIQIRQ82IrelandIEIRL83IsraelILISR84ItalyITITA85JamaicaJMJAM86JapanJPJPN87JordanJOJOR88KazakhstanKZKAZ89KenyaKEKEN90KiribatiKIKIR91KuwaitKWKWT92KyrgyzstanKGKGZ93LaosLALAO94LatviaLVLVA95LebanonLBLBN96LesothoLSLSO97LiberiaLRLBR98LibyaLYLBY99LiechtensteinLILIE100LithuaniaLTLTU101LuxembourgLULUX102MadagascarMGMDG103MalawiMWMWI104MalaysiaMYMYS105MaldivesMVMDV106MaliMLMLI107MaltaMTMLT108Marshall IslandsMHMHL109MauritaniaMRMRT110MauritiusMUMUS111MexicoMXMEX112MicronesiaFMFSM113MoldovaMDMDA114MonacoMCMCO115MongoliaMNMNG116MontenegroMEMNE117MoroccoMAMAR118MozambiqueMZMOZ119MyanmarMMMMR120NamibiaNANAM121NauruNRNRU122NepalNPNPL123NetherlandsNLNLD124New ZealandNZNZL125NicaraguaNINIC126NigerNENER127NigeriaNGNGA128North KoreaKPPRK129North MacedoniaMKMKD130NorwayNONOR131OmanOMOMN132PakistanPKPAK133PalauPWPLW134PanamaPAPAN135Papua New GuineaPGPNG136ParaguayPYPRY137PeruPEPER138PhilippinesPHPHL139PolandPLPOL140PortugalPTPRT141QatarQAQAT142RomaniaROROU143RussiaRURUS144RwandaRWRWA145Saint Kitts & NevisKNKNA146Saint LuciaLCLCA147SamoaWSWSM148San MarinoSMSMR149Sao Tome & PrincipeSTSTP150Saudi ArabiaSASAU151SenegalSNSEN152SerbiaRSSRB153SeychellesSCSYC154Sierra LeoneSLSLE155SingaporeSGSGP156SlovakiaSKSVK157SloveniaSISVN158Solomon IslandsSBSLB159SomaliaSOSOM160South AfricaZAZAF161South KoreaKRKOR162South SudanSSSSD163SpainESESP164Sri LankaLKLKA165St. Vincent & GrenadinesVCVCT166State of PalestinePSPSE167SudanSDSDN168SurinameSRSUR169SwedenSESWE170SwitzerlandCHCHE171SyriaSYSYR172TajikistanTJTJK173TanzaniaTZTZA174ThailandTHTHA175Timor-LesteTLTLS176TogoTGTGO177TongaTOTON178Trinidad and TobagoTTTTO179TunisiaTNTUN180TurkeyTRTUR181TurkmenistanTMTKM182TuvaluTVTUV183UgandaUGUGA184UkraineUAUKR185United Arab EmiratesAEARE186United KingdomGBGBR187United StatesUSUSA188UruguayUYURY189UzbekistanUZUZB190VanuatuVUVUT191VenezuelaVEVEN192VietnamVNVNM193YemenYEYEM194ZambiaZMZMB195ZimbabweZWZWE
Mã quốc gia hay tên viết tắt của mỗi quốc gia là một mã địa lý bằng chữ hoặc số được sử dụng để đại diện cho quốc gia và khu vực phụ thuộc, đó là thông tin quan trọng trong xử lý dữ liệu và hệ thống thông tin liên lạc. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có tên miền và tên viết tắt riêng dành cho đất nước, nhà nước có chủ quyền hoặc vùng lãnh thổ của mình.
Danh sách 45 nước, vùng lãnh thổ, vùng tự trị, khu vực tranh chấp khác
STTTên Tiếng AnhViết tắt (2 ký tự)
Viết tắt (3 ký tự)1American SamoaASASM2AnguillaAIAIA3AntarcticaAQATA4ArubaAWABW5BermudaBMBMU6British Indian Ocean TerritoryIOIOT7British Virgin IslandsVGVGB8Cayman IslandsKYCYM9Christmas IslandCXCXR10Cocos IslandsCCCCK11Cook IslandsCKCOK12CuracaoCWCUW13Falkland IslandsFKFLK14Faroe IslandsFOFRO15French PolynesiaPFPYF16GibraltarGIGIB17GreenlandGLGRL18GuamGUGUM19GuernseyGGGGY20Hong KongHKHKG21Isle of ManIMIMN22JerseyJEJEY23KosovoXKXKX24MacauMOMAC25MayotteYTMYT26MontserratMSMSR27Netherlands AntillesANANT28New CaledoniaNCNCL29NiueNUNIU30Northern Mariana IslandsMPMNP31PitcairnPNPCN32Puerto RicoPRPRI33ReunionREREU34Saint BarthelemyBLBLM35Saint HelenaSHSHN36Saint MartinMFMAF37Saint Pierre and MiquelonPMSPM38Sint MaartenSXSXM39Svalbard and Jan MayenSJSJM40TaiwanTWTWN41TokelauTKTKL42Turks and Caicos IslandsTCTCA43U.S. Virgin IslandsVIVIR44Wallis and FutunaWFWLF45Western SaharaEHESH
Danh sách các nước dễ khiến bạn bị nhầm lẫn tên gọi
Các quốc gia trên thế giới có thể có nhiều tên gọi khác nhau, từ tên gọi chính thức đến tên gọi dân dã hoặc tên gọi lịch sử. Điều này có thể khiến cho người đọc hoặc người sử dụng gặp phải những sự nhầm lẫn.
Ví dụ, quốc gia Cộng hòa Séc còn được gọi là Séc, Czechia, hay Czech; quốc gia Myanmar còn được gọi là Burma; quốc gia Ukraine còn được gọi là Ukrai-na, hay còn có tên là Nước Cờ Hó. Để tránh những sự nhầm lẫn này, bạn nên tìm hiểu kỹ thông tin và sử dụng tên gọi chính thức hoặc tên gọi phổ biến nhất trong cộng đồng quốc tế.
Danh sách các quốc gia có nhiều tên gọi:
- North Macedonia (Bắc Ma-xê-đô-ni-a): Tên gọi khác: Macedonia. Tên quốc tế tiếng Anh: North Macedonia.
- Côte d’Ivoire (Bờ Biển Ngà): Tên gọi khác: Ivory Coast. Tên quốc tế tiếng Anh: Côte d’Ivoire.
- Congo (Cộng hòa Công-gô): Tên gọi khác: Republic of the Congo. Tên quốc tế tiếng Anh: Congo.
- Democratic Republic of the Congo (Cộng hoà dân chủ Công-gô): Tên gọi khác: DR Congo. Tên quốc tế tiếng Anh: Democratic Republic of the Congo.
- Timor-Leste (Đông Timor): Tên gọi khác: East Timor. Tên quốc tế tiếng Anh: Timor-Leste.
- Eswatini (E-xoa-ti-ni): Tên gọi khác: Swaziland. Tên quốc tế tiếng Anh: Eswatini.
- Palestine (Pa-le-xtin): Tên gọi khác: State of Palestine. Tên quốc tế tiếng Anh: Palestine.
- Sao Tome and Principe (Sao Tô-mê và Prin-xi-pê): Tên gọi khác: Sao Tome & Principe. Tên quốc tế tiếng Anh: Sao Tome and Principe.
- Czechia (Séc): Tên gọi khác: Czech Republic. Tên quốc tế tiếng Anh: Czechia.
- Holy See (Tòa thánh Vatican): Tên gọi khác: Vatican City, Vatican. Tên quốc tế tiếng Anh: Holy See.
- Saint Kitts and Nevis (Xanh Kít và Nê-vi): Tên gọi khác: Saint Kitts & Nevis. Tên quốc tế tiếng Anh: Saint Kitts & Nevis.
- Saint Vincent and the Grenadines (Xanh Vin-xen và Grê-na-din): Tên gọi khác: St. Vincent & Grenadines. Tên quốc tế tiếng Anh: Saint Vincent & Grenadines.
Chúng tôi xin gửi đến quý khách hàng danh sách tên viết tắt của các quốc gia trên thế giới được cập nhật theo các nguồn đáng tin cậy như wiki và các trang mạng quốc tế uy tín. Danh sách này hy vọng sẽ cung cấp cho quý khách hàng một thông tin hữu ích để sử dụng trong các hoạt động và tương tác quốc tế.
Tuy nhiên, do tính chất phức tạp và thường xuyên thay đổi của việc đặt tên quốc gia, việc liệt kê đầy đủ các tên viết tắt có thể vẫn còn thiếu sót. Nếu quý khách hàng phát hiện bất kỳ sai sót hay thiếu sót nào trong danh sách này, xin vui lòng gửi phản hồi cho BALICO qua địa chỉ email: contact@balico.com.vn. Chúng tôi sẽ cập nhật và điều chỉnh danh sách để đáp ứng được nhu cầu của quý khách hàng.
BALICO xin chân thành cảm ơn quý khách hàng đã tin tưởng và sử dụng sản phẩm, dịch vụ của chúng tôi. Chúc quý khách hàng thành công và phát triển trong mọi hoạt động của mình.