NPK là ký hiệu viết tắt của các nguyên tố dinh dưỡng được cây trồng sử dụng nhiều nhất (nguyên tố đa lượng). Trong đó:
TE trong phân NPK là từ viết tắt của “Trace Elements” để chỉ các nguyên tố vi lượng. Phân vi lượng gồm có 6 dưỡng chất chính là kẽm (Zn), bo (B), sắt (Fe), đồng (Cu), mangan (Mn), molipden (Mo). Nguyên tố vi lượng thường được đo lường bằng đơn vị ppm hoặc tỷ lệ %.
Vậy, phân NPK TE là phân bón đa lượng có bổ sung các loại vi lượng. Tùy loại phân NPK sẽ chứa một vài hoặc đầy đủ các nguyên tố vi lượng trên.
Dinh dưỡng vi lượng có vai trò quan trọng đối với cây trồng. Nguyên tố vi lượng có vai trò trong quá trình sinh lý, sinh hóa và sự tổng hợp các hợp chất chính trong cây,… Tuy nhiên, cây cần lượng rất ít các nguyên tố vi lượng. Hàm lượng nguyên tố vi lượng trong cây thường dưới 0,001%. Nhà nông nên sử dụng phân NPK kết hợp vi lượng (phân NPK TE) để tiết kiệm công sức bón phân vừa hạn chế ngộ độc vi lượng cho cây trồng.
Xem thêm: Vai trò của phân bón trung vi lượng đối với cây trồng
Một số sản phẩm vi lượng các bạn nên lựa chọn cho cây trồng
Nguồn nguyên liệu cung cấp vi lượng trong sản xuất phân bón NPK có chứa vi lượng (NPK TE) có hai dạng phổ biến là vi lượng vô cơ và vi lượng chelate.
Định nghĩa: là dạng vi lượng được gắn với phức hữu cơ có hình càng cua. Một số dạng Chelate như: EDTA, DTPA, EDDHA,.. Trong đó dạng EDTA được sử dụng phổ biến nhất.
Hình: Cấu trúc của vi lượng dạng EDTA
Ví dụ:
+ Đồng Chelate (CuEDTA): Cu = 15%
+ Sắt Chelate (FeEDTA): Fe = 13%
+ Kẽm Chelate (ZnEDTA): Zn = 15%
+ Mangan Chelate (MnEDTA): Mn = 13%
Xem thêm: Phân bón vi lượng Chelate là gì? Tại sao nên sử dụng vi lượng Chelate cho cây trồng
Ưu điểm của vi lượng Chelate
Hình: Vi lượng chelate được bảo vệ trong môi trường pH cao
Hình: Vi lượng Chelate không bị kết tủa khi phối trộn với phân NPK
Hình A: Kẽm vô cơ có độ hòa tan phụ thuộc vào độ pH. Ngay cả pH trung tính hoặc kiềm cũng ngăn cản việc tạo ra dung dịch đồng nhất. Các bức ảnh được chụp ngay sau khi pha và sau khi pha 15 phút.
Hình B: Dung dịch Kẽm Chelate vẫn trong suốt trong các pH khác nhau, thậm chí 5 giờ sau khi pha.
Xem thêm: Các sản phẩm NPK TE dạng vi lượng Chelate như:
Phân NPK Cytobase 20-20-20+TE
Phân NPK Cytobase 15-30-15+TE
Phân NPK Cytobase 22-22-10+TE
Phân NPK Cytobase 15-5-40+TE
Nhược điểm của vi lượng dạng Chelate: giá thành cao (có thể đắt hơn từ 2 - 10 lần) nếu so sánh với vi lượng vô cơ cùng hàm lượng dinh dưỡng.
Các sản phẩm sử dụng vi lượng dạng Chelate: thường sử dụng để sản xuất các loại phân bón hỗn hợp NPK chất lượng cao, phân bón tưới nhỏ giọt, dung dịch thủy canh, phân bón lá, cây trồng giá trị cao,...
Hình: So sánh các cây vải được phun vi lượng Sắt chelate, vô cơ (sulfate) và không phun Sắt
Định nghĩa: muối của các vi lượng với gốc Sunlfate, Clorua, Cacbonat….
Hình: Vi lượng vô cơ Đồng Sulfate (CuSO4.5H2O)
Ví dụ:
+ Đồng Sulfate (CuSO4.5H2O): Cu = 25%; S=12%
+ Sắt Sulfate (FeSO4.7H2O): Fe = 20%; S = 18%
+ Kẽm Sulfate (ZnSO4.7H2O): Zn = 22,8%; S = 17,8%
+ Mangan Sulfate (MnSO4.7H2O); Mn = 19%; S = 11%
+ Axit Boric (H3BO3): B = 17%
Ưu điểm của vi lượng dạng vô cơ:
Nhược điểm của vi lượng dạng vô cơ:
VD: Trong dung dịch đất sắt Fe2+ (FeSO4.7H2O) nhanh chóng biến đổi thành kết tủa Fe3+ hydroxit
Các sản phẩm sử dụng vi lượng vô cơ: thường sử dụng để sản xuất các loại phân bón hỗn hợp NPK thông thường, giá trung bình, lượng sử dụng nhiều.
Xem thêm: Mẹo hay: sử dụng vi lượng đúng cách
Funo hy vọng những thông tin trên đã giúp nhà nông hiểu biết hơn về phân NPK TE và cách lựa chọn phù hợp. Mọi thắc mắc về kỹ thuật, bà con vui lòng liên hệ hotline 0911 3111 00 để được tư vấn giải pháp phân bón chuyên biệt và miễn phí từ đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm của Funo!
Link nội dung: https://flowerstore.vn/te-la-gi-a59219.html