Bước sang thế hệ thứ 2, Toyota Wigo gây ấn tượng với với một thiết kế hoàn toàn mới. Khắc phục nhiều nhược điểm của đời cũ, mẫu hatchback cỡ A của Toyota còn được nâng cấp thêm công nghệ và trang bị an toàn. Nhiều ý kiến đánh giá Toyota Wigo có khả năng vượt mặt các đối thủ như VinFast Fadil, Hyundai Grand i10 hay Kia Morning.
Trong bài viết danchoioto.vn đánh giá Toyota Wigo dựa vào phiên bản mới nhất, ra mắt thị trường Việt Nam từ tháng 6/2023. Vì vừa nâng cấp vòng đời gần đây, nên chưa có thông tin nào từ hãng Toyota về việc sẽ có phiên bản Toyota Wigo 2024.
Giá xe Toyota Wigo niêm yết & lăn bánh tháng 7/2024
Giá xe Toyota Wigo từ 360.000.000 VNĐ đến 405.000.000 VNĐ. Giá Toyota Wigo E 360.000.000 VNĐ và giá xe Toyota Wigo G 405.000.000 VNĐ.
Giá xe Toyota Wigo lăn bánh 2024 từ 399.000.000 VNĐ chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi 3/2024.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Phiên bản Toyota WigoGiá niêm yết (VNĐ)Giá lăn bánh Hà Nội (VNĐ)Giá lăn bánh HCM (VNĐ)Giá lăn bánh tỉnh (VNĐ)Toyota Wigo E360.000.000 VNĐ426.000.000 VNĐ418.000.000 VNĐ399.000.000 VNĐToyota Wigo G405.000.000 VNĐ476.000.000 VNĐ468.000.000 VNĐ449.000.000 VNĐƯu nhược điểm
Toyota Wigo được nhập khẩu từ Indonesia với 2 phiên bản E và G.
Ưu điểm
- Thiết kế trung tính
- Không gian rộng rãi
- Động cơ đủ dùng
- Công nghệ an toàn hàng đầu phân khúc
- Tiết kiệm nhiên liệu
Nhược điểm
- Nội thất sơ sài
- Trang bị công nghệ thua kém nhiều đối thủ
Thông số kỹ thuật
Toyota Wigo sử dụng động cơ 3 xy lanh 1.2L cho công suất tối đa 86 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn tối đa 112,9 Nm tại 4.500 vòng/phút. Hộp số sử dụng loại hộp số sàn 5 cấp đối với bản E hoặc tự động vô cấp D-CVT ở bản G, dẫn động cầu trước.
Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn sở hữu khung gầm DNGA của Daihatsu dựa trên nền tảng tương tự như 2 “đàn anh lớn” là Toyota Veloz Cross và Toyota Raize. Với thiết kế mới này giúp phần khung của Wigo cứng cáp hơn, cung cấp khả năng hấp thụ lực cũng như bảo vệ khoang cabin đáng kể.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật WigoEGĐộng cơ1.2 LDung tích xy lanh (cc)1.198Công suất cực đại (Ps/rpm)65 - 87/6.000Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)113/4.500Hộp sốSố sàn 5 cấpBiến thiên vô cấp képHệ thống treoĐộc lập Macpherson/ Dầm xoắnPhanhĐĩa/ Tang trốngDung tích bình xăng (lít)36Tham khảo nguồn: Toyota Việt Nam
Đánh giá ngoại thất
Toyota Wigo ở thế hệ mới nhất thay đổi hoàn toàn với thiết kế tổng thể mang phong cách trẻ trung, năng động. Không còn hầm hố như trước, ngoại hình của Wigo thiên về trung tính. Các chi tiết như mặt ca lăng, hệ thống đèn đều được làm mới trông hiện đại hơn.
Kích thước và trọng lượng
Kích thước Toyota Wigo khi so với bản cũ có phần nhỉnh hơn đôi chút. Cả hai phiên bản đều có cùng kích thước dài x rộng x cao tương ứng ở mức 3.760 mm D x 1.665 mm R x 1.515 mm C.
So với các đối thủ trong cùng phân khúc, Wigo nhỏ hơn Hyundai i10 (3.805 x 1.680 x 1.520 mm) và lớn hơn Kia Morning (3.595 x 1.595 x 1.495 mm). Song, Wigo lại sở hữu trục cơ sở dài nhất phân khúc ở mức 2.525 mm.
Trong khi đó, bán kính vòng quay giảm xuống 4,5 m (đời cũ 4,7 m). Thông số này giúp cho Toyota Wigo dễ dàng linh hoạt trong những tình huống quay đầu.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước WigoDài x rộng x cao (mm)3.760 x 1.665 x 1.515Chiều dài cơ sở (mm)2.525Khoảng sáng gầm xe (mm)160Bán kính vòng quay (m)4,5Dung tích bình nhiên liệu (L)36Đầu xe
Đầu xe Toyota Wigo ấn tượng với nhiều đường cắt gọt tạo nét sắc sảo. Điểm nhấn chính là cụm đèn trước mảnh hơn, vuốt nhọn sang 2 bên. Đặc biệt hãng xe Nhật Bản đã nâng cấp đèn pha chiếu sáng dạng LED cho cả 2 phiên bản, cùng tính năng đèn chờ dẫn đường. Trong khi hai đối thủ là Hyundai Grand i10 và Kia Morning vẫn chỉ dùng đèn Halogen.
Lưới tản nhiệt Toyota Wigo vẫn duy trì kiểu dáng hình thang quen thuộc. Hốc gió hoạ tiết tổ ong đã được thay bằng các dải nan ngang xếp lớp. Đèn sương mù đã lược bỏ và được trang trí bởi dải đèn LED nhỏ gọn. Cản trước vuông vắn, góc cạnh.
Thân xe
Thân xe Toyota Wigo duy trì vẻ đơn giản tương tự như bản cũ. Tay nắm cửa đã đổi sang kiểu kéo ra ngoài tương tự như các xe trên thị trường. Đáng chú ý Wigo còn được hãng tích hợp mở cửa rảnh tay bằng cảm ứng. Đây được xem là điểm cộng vốn tính năng này chỉ có trên những mẫu xe thuộc phân khúc cao cấp hơn.
Toyota Wigo tiếp tục sử dụng mâm kích thước 14 inch kết hợp lốp 175/65R14 nhưng thiết kế không thu hút như đời cũ.
Đuôi xe
Tổng thể đuôi xe Toyota Wigo thiết kế khá ổn. Cụm đèn hậu sử dụng loại Halogen có đồ họa đẹp mắt. Phần cản dưới bệ vệ với kiểu dáng hầm hố hơn bản cũ.
Màu xe
Toyota Wigo có 4 màu: Đỏ, Cam, Trắng và Bạc.
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất WigoEGĐèn trướcLED đa hướngLED đa hướngĐèn chờ dẫn đườngCóCóĐèn sauBóng thườngBóng thườngTay nắm cửaCùng màu thân xeCùng màu thân xe,tích hợp mở cửa thông minh
Gương chiếu hậuChỉnh điệnGập/ chỉnh điệnCánh lướt gió phía sauCóCóMâm14 inch14 inchLốpThép 175/65R14Hợp kim 175/65R14Đánh giá nội thất Toyota Wigo
Thiết kế chung
Bước vào bên trong, Toyota Wigo sở hữu khoang lái khác biệt hoàn toàn so với thế hệ trước. Với thiết kế hơi hướng thể thao, cần số được đặt cao và bảng điều khiển tập trung hướng đến người lái. Bố cục nội thất nhìn chung đã có cải tiến hơn đời cũ nhưng vẫn chưa được sắc sảo như các đối thủ cùng phân khúc.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Tương tự như các “anh lớn” Toyota Vios hay Toyota Camry… Toyota Wigo nhờ thế mạnh chiều dài cơ sở rộng nhất phân khúc nên hữu không gian rộng rãi và thoải mái. Hàng ghế trước, khoảng trống để chân lớn, có thể co duỗi thẳng chân. Hàng ghế sau có 3 phần tựa đầu riêng biệt, điều chỉnh gập 50:50. Khoảng trần xe và khu vực để chân cũng khá thông thoáng.
Nội thất ghế trên Toyota Wigo vẫn chỉ bọc nỉ thay vì da tổng hợp như các đối thủ khác. Trên bản E, ghế lái chỉnh cơ 4 hướng, còn bản G chỉnh cơ 6 hướng. Đặc biệt, ở thế hệ này Wigo đã khắc phục phần tựa đầu ghế. Thay vì liền mạch như trước đây nay đã đổi sang loại ghế có tựa đầu tách rời, giúp điều chỉnh độ cao phù hợp hơn.
Khu vực lái
Vô lăng Toyota Wigo kiểu 3 chấu, thuần nhựa, có điều chỉnh độ cao/thấp ở bản G. Trên vô lăng được tích hợp các nút bấm điều khiển chức năng. Phía sau là lẫy chuyển số. Bảng đồng hồ dạng analog kết hợp màn LCD cho phép hiển thị đầy đủ thông tin xe.
Cần số xe Toyota Wigo bọc da và được đặt cao hơn đối thủ. Về trang bị, kể từ lần nâng cấp gần nhất, tính năng chìa khoá thông minh & khởi động bằng nút bấm đã trở thành trang bị tiêu chuẩn.
Tiện nghi
Cả hai phiên bản của Toyota Wigo đều được trang bị màn hình giải trí cảm ứng kích thước 7 inch, âm thanh 4 loa, hỗ trợ kết nối điện thoại thông minh, Bluetooth và USB…
Điều khiển hệ thống điều hòa dạng núm xoay trên bản E Wigo và màn hình điện tử trên bản G Wigo.
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất WigoEGVô lăngUrethaneUrethaneVô lăng điều chỉnh độ caoKhôngCóNút bấm điều khiển tích hợpCóCóKhởi động nút bấmKhôngCóBáo vị trí cần sốKhôngCóChất liệu ghếNỉ cao cấpNỉ cao cấpGhế láiChỉnh tay 4 hướngChỉnh tay 6 hướngĐiều hoàNúm xoayMàn hình điện tửMàn hình giải trí7 inch7 inchÂm thanh4 loa4 loaKết nối điện thoại thông minhCóCóĐánh giá an toàn Toyota Wigo
So với đời trước, Toyota Wigo được bổ sung thêm nhiều trang bị an toàn đáng chú ý như cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, cảnh báo điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau… Đây đều là những tính năng mà hiếm mẫu xe hatchback hạng A trước đây có được.
Bên cạnh đó, Toyota Wigo còn được bổ sung các trang bị khác như 2 túi khí, hệ thống chống bó cứng phanh ABS, cảm biến sau, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD, camera lùi…
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật WigoEGĐộng cơ1.2 L1.2 LDung tích xy lanh (cc)1.1981.198
Công suất cực đại (Ps/rpm)65 - 87/6.00065 - 87/6.000Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)113/4.500113/4.500Hộp sốSố sàn 5 cấpBiến thiên vô cấp képHệ thống treoĐộc lập Macpherson/ Dầm xoắnĐộc lập Macpherson/ Dầm xoắnPhanhĐĩa/ Tang trốngĐĩa/ Tang trốngDung tích bình xăng (lít)3636Đánh giá vận hành Toyota Wigo
Động cơ
Động cơ của Wigo ở thế hệ mới nhất được đánh giá ngang ngửa về mã lực nhưng nhỉnh hơn về mô-men xoắn. Nhiều người lo lắng Toyota Wigo có yếu không? Câu trả lời là: Không. Đa phần người dùng đều đánh giá động cơ Toyota Wigo có độ bốc “sáng” nhất nhì phân khúc. Ngay từ khi đề ba lăn bánh, xe đã khá vọt. Khả năng tăng tốc của Wigo rất ổn ở dải vận tốc thấp dưới 50 - 60 km/h. Rõ ràng Wigo đã thắng thế lớn ở nước ga đầu tiên so với nhiều mẫu xe hạng A khác.
Để làm được điều này Toyota Wigo phải chấp nhận hy sinh đi một phần sức kéo ban đầu. Đây cũng chính là nguyên nhân vì sao cùng công suất động cơ nhưng mô men xoắn cực đại của Hyundai i10 đến 120 Nm mà Wigo lại chỉ 107 Nm. Tuy nhiên nhờ trọng lượng xe Wigo (965 kg) nhẹ hơn Grand i10 (hơn 1.000 kg) nên giúp xe bốc hơn.
Còn ở dải tốc trên 60 km/h, cũng như hầu hết xe hạng A khác, Toyota Wigo tăng tốc không mấy thoải mái. Lên đến dải vận tốc cao hơn 80km/h có thể nghe được tiếng máy “hơi đuối”.
Điều này không lạ bởi với khối động cơ dung tích có hạn, nhà sản xuất chỉ có thể tối ưu ở một dải tốc nhất định. Việc chọn dải tốc thấp là sự lựa chọn hợp lý vì Wigo vốn được định vị là một mẫu xe city-car nên chủ yếu chỉ di chuyển trong phố. Ưu thế ở dải tốc thấp sẽ giúp xe vận hành nhẹ nhàng, thoải mái và linh hoạt hơn.
Đánh giá Toyota Wigo nói chung động cơ 1.2L không mạnh nhưng cũng không quá yếu, ở mức “đủ dùng”, đáp ứng được các nhu cầu thông thường cần có với một chiếc xe đô thị cỡ nhỏ.
Về âm thanh khoang máy, một vài ý kiến đánh giá xe Wigo “ồn như công nông”. Nhưng theo trải nghiệm thực tế thì máy xe không quá ồn. Ở vòng tua thấp, người lái gần như không cảm nhận được tiếng máy rung. Còn khi đạp thốc ga, tiếng ồn lọt vào cabin chỉ hơi gầm, không quá gào rú.
Độ rung của máy cũng r ít. Dù chạy tốc độ cao, vòng tua lên đến 4.000 - 5.000 vòng/phút vẫn khó cảm nhận được máy rung. Đây là một ưu điểm lớn của Wigo. Nhiều người đồng tình Toyota Wigo là một trong các mẫu xe có tiếng máy êm nhất trong các dòng xe hạng A.
Vô lăng
Về vô lăng, so với Kia Morning hay Hyundai Grand i10, vô lăng Toyota Wigo nặng hơn một chút. Điều này đem đến cảm giác lái đằm, dễ kiểm soát hơn, đặc biệt là khi chạy ở dải tốc cao. Dù lên 100 km/h, Wigo vẫn không quá bồng bềnh như một số đối thủ cùng phân khúc.
Cầm lái Toyota Wigo thấy được độ siết liền mạch, độ mịn nhất định, cảm giác rơ ít. Tuy nhiên khả năng trả lái hơi kém.
Hệ thống treo, khung gầm
Về hệ thống treo Toyota Wigo, theo đánh giá chung hơi cứng và thô. Nếu xe tải ít khi đi qua các gờ giảm tốc thường có cảm giác xóc tưng tưng. Tuy nhiên trên đường phẳng, hệ thống treo vẫn cho cảm giác êm, người ngồi phía sau không bị các dao động ảnh hưởng nhiều. Nếu đi 3 - 4 người thì xe đằm hơn. Một ưu điểm là Wigo không bị hiện tượng “xệ mông” dù full tải 5 người và chở thêm hành lý phía sau.
Ở dải tốc cao, hiển nhiên là xe cỡ nhỏ như Wigo khó thể ổn định bằng các xe lớn hơn. Nhưng nếu so với mặt bằng chung phân khúc này thì Toyota Wigo được đánh giá cao hơn ở độ đằm chắc, cứng cáp.
Khả năng cách âm
Về khả năng cách âm, với các xe hạng A hay hạng B ở Việt Nam thì khó thể đòi hỏi cao. Vấn đề chỉ là ồn nhiều hay ồn ít. Theo các chuyên gia đánh giá xe, ở dải tốc dưới 60 km/h, Wigo có mức ồn ngang Hyundai i10 và Kia Morning. Ở dải tốc trên 100 km/h tiếng ù ù khá to. Đây là điều không quá lạ ở xe cỡ nhỏ.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Nhiều người thắc mắc Toyota Wigo có hao xăng không? Nói về tính kinh tế, ngoài chuyện bảo dưỡng thì các xe nhà Toyota còn có thế mạnh tiết kiệm nhiên liệu và Wigo cũng không ngoại lệ.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Mức tiêu thụ nhiên liệu Wigo (100 km/lít)EGNgoài đô thị4,414,50Hỗn hợp5,145,20Trong đô thị6,406,50Các phiên bản Toyota Wigo
Toyota Wigo có 2 phiên bản:
- Toyota Wigo E
- Toyota Wigo G
So sánh các phiên bản Toyota Wigo
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh WigoEGNgoại thấtTay nắm cửaCùng màu thân xeCùng màu thân xe,tích hợp mở cửa thông minh
Gương chiếu hậuChỉnh điệnGập/ chỉnh điệnLốpThép 175/65R14Hợp kim 175/65R14Nội thấtVô lăng điều chỉnh độ caoKhôngCóKhởi động nút bấmKhôngCóBáo vị trí cần sốKhôngCóGhế láiChỉnh tay 4 hướngChỉnh tay 6 hướngĐiều hoàNúm xoayMàn hình điện tửThông số kỹ thuậtHộp sốSố sàn 5 cấpBiến thiên vô cấp képTrang bị an toànKhóa cửa trung tâmCóCảm biến tốc độCảnh báo điểm mù (BSM)KhôngCóCảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA)KhôngCóNên mua Wigo phiên bản nào?
Trong lần nâng cấp này, phiên bản Toyota Wigo số sàn được cải thiện đáng kể về trang bị, không còn quá chênh lệch với bản số tự động như trước. So sánh Wigo E và G, giá chỉ chênh lệch hơn 30 triệu đồng, điểm khác biệt lớn nhất chỉ ở hộp số và trang bị an toàn.
Theo khảo sát, phiên bản Wigo G thu hút khá nhiều sự quan tâm. Dù giá cao hơn một số đối thủ cùng tầm nhưng nhờ điểm nhấn thương hiệu, lại là xe nhập khẩu nên Wigo G được xem là một lựa chọn tốt.
Nếu mua xe để kinh doanh chạy dịch vụ taxi hay Grab… muốn tiết kiệm chi phí đầu tư và chi phí nuôi xe thì nên tham khảo Wigo số sàn. Còn mua xe phục vụ di chuyển cá nhân hay gia đình thì Toyota Wigo bản tự động sẽ đáp ứng tốt hơn.
Trong phân khúc xe hatchback cỡ nhỏ hạng A tại Việt Nam, Toyota Wigo có khá nhiều đối thủ mạnh như Hyundai Grand i10, Kia Morning, VinFast Fadil, Honda Brio… Ngoài ra, Toyota Wigo cũng cạnh tranh với một số mẫu xe hạng B giá rẻ như Mitsubishi Attrage, Nissan Almera, Kia Soluto…
So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10
Hyundai Grand i10 là một trong những mẫu xe có doanh số cao nhất ở phân khúc cỡ nhỏ hạng A. So sánh Toyota Wigo và Hyundai i10, cả hai mẫu đều sở hữu khoang cabin rộng rãi, thoải mái hơn so với Kia Morning hay VinFast Fadil.
Về điểm khác biệt, Toyota Wigo được đánh giá cao hơn về thương hiệu và khả năng vận hành. Còn Hyundai i10 có thiết kế và trang bị hấp dẫn hơn. Nhiều người lựa chọn Toyota Wigo thay vì những mẫu xe Hàn trẻ trung, hiện đại chủ yếu bởi Wigo có ưu điểm độ tin cậy thương hiệu cao, vận hành bền bỉ, ổn định, tiết kiệm… Một số ý kiến nhận xét về độ bốc và đằm chắc thì Wigo cũng nhỉnh hơn một chút.
Ở Hyundai i10, từ sang thế hệ mới, mẫu xe này càng đẹp hơn. Thiết kế từ diện mạo bên ngoài đến nội thất bên trong đều rất sắc sảo, cuốn hút. Đặc biệt, mẫu xe Hyundai này còn có hàng loạt trang bị cao cấp mà trước đây rất hiếm thấy trên các mẫu xe hạng A như: hệ thống cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn chạy ban ngày LED, đèn sương mù Bi-Halogen…
Xem chi tiết: Đánh giá Hyundai i10, phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Toyota Wigo và Kia Morning
Nhiều người phân vân không biết nên mua Toyota Wigo hay Kia Morning. Thật ra, mỗi mẫu xe đều có những thế mạnh riêng, Toyota Wigo thì nằm ở giá trị cốt lõi còn Kia Morning là về mặt thị giác và trải nghiệm.
Trong phân khúc hạng A, Kia Morning luôn nổi bật với sự trẻ trung và thời trang. Ở lần nâng cấp gần nhất, mẫu xe Kia không chỉ cuốn hút ở thiết kế mà còn dễ dàng làm khách hàng xiêu lòng khi xuất hiện nhiều trang bị “ngon khó cưỡng” như: đèn trước và đèn sương mù đều dùng Halogen Projector, gương hậu có sấy, điều hoà tự động, màn hình trung tâm 8 inch, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc…
Nếu so sánh Toyota Wigo và Kia Morning về mặt thiết kế và trang bị thì chắc chắn Wigo phải nhún nhường phần nào. Nhưng Toyota Wigo cũng có thế mạnh riêng. Đó là về thương hiệu, độ tin cậy, độ bền bỉ và ổn định… Đặc biệt, nội thất Wigo rộng rãi hơn Morning khá nhiều.
Xem chi tiết: Đánh giá Kia Morning, phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Toyota Wigo?
Từng bị chê không ít, thậm chí nhiều người nói rằng sẽ không muốn mỗi ngày phải cầm lái một chiếc ô tô thiết kế cổ lỗ như thế kỷ trước, gương gập bằng tay, không có chốt bật cốp sau… Tuy nhiên trong lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng đã có sự cải thiện đáng kể.
Kinh tế và thực dụng, Toyota Wigo rất phù hợp với nhóm khách hàng lần đầu mua xe hay đang cần tìm xe chạy dịch vụ. Thiết kế nhỏ gọn, máy bốc ở dải tốc thấp, Wigo sẽ dễ dàng luồn lách trong những con phố nhỏ. Dùng xe để đi làm, đưa rước con, đi mua sắm hay thỉnh thoảng đi chơi xa đều rất thuận tiện. Và với độ bền có tiếng cùng nội thất rộng thì mua xe Wigo để chạy Grab, taxi… cũng rất hợp lý.
So với các đối thủ xe Hàn, Toyota Wigo được lòng người Việt hơn ở thương hiệu. Nếu bạn là một “fan” nhà Toyota, quan tâm nhiều đến các giá trị lâu dài thì Toyota Wigo là lựa chọn đáng để xuống tiền.
Câu hỏi thường gặp về Toyota Wigo
Toyota Wigo giá lăn bánh bao nhiêu?
Trả lời: Giá lăn bánh Toyota Wigo từ 399.000.000 VNĐ.
Toyota Wigo có mấy màu?
Trả lời: Toyota Wigo có 4 màu: đỏ, cam, trắng và bạc.
Toyota Wigo có camera lùi không?
Trả lời: Cả hai phiên Toyota Wigo số sàn và số tượng động đều được trang bị camera lùi.
Toyota Wigo có bền không?
Trả lời: Theo nhiều người dùng Toyota Wigo đánh giá xe có độ bền bỉ cao, hiếm khi hỏng vặt.
Toyota Wigo có túi khí không?
Trả lời: Toyota Wigo có 2 túi khí là trang bị tiêu chuẩn.
Toyota Wigo có tốt không?
Trả lời: Toyota Wigo được đánh giá bền, vận hành ổn định, máy bốc ở nước ga đầu, nội thất rộng rãi… Xe chỉ bị phàn nàn nhiều ở phần thiết kế và trang bị. Tuy nhiên ở lần nâng cấp gần nhất, Toyota Wigo cũng được cải tiến về thiết kế lẫn trang bị. Đây được đánh giá là một trong những lựa chọn tốt nhất trong phân khúc hạng A ở thời điểm hiện tại.